NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG |
||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
2 | Nguyễn Văn Ninh | Về xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa | 2 | 4 |
3 | Nguyễn Đăng Thành | Hồ Chí Minh với công chức và công vụ của nền hành chính dân chủ cộng hoà | 2 | 5 |
4 | Nguyễn Trọng Điều | Hồ Chí Minh về công chức, công vụ Việt Nam | 9 | 5 |
5 | Đinh Thị Minh Tuyết | Tư tưởng Hồ Chí Minh về sử dụng cán bộ, công chức | 13 | 5 |
6 | Nguyễn Đình Bắc | Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa đạo đức và pháp luật trong quản lý xã hội | 18 | 5 |
7 | Nguyễn Năng Nam | Hoạch định và thực hiện chính sách xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh | 21 | 5 |
8 | *** | Tình hình kinh tế – xã hội 6 tháng đầu năm 2010 | 2 | 7 |
9 | Đỗ Điển | Tìm hiểu một số nội dung Dự thảo Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội | 2 | 10 |
10 | Lê Hải Mơ | Cần tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng Dự thảo chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011-2020 | 2 | 11 |
NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI |
||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
12 | Nguyễn Quốc Cường | Ngoại giao Việt Nam – cầu nối phục vụ phát triển kinh tế | 11 | 1 |
13 | Đường Vinh Sường | Một số đánh giá bước đầu về hiệu quả giải pháp kích cầu của Chính phủ năm 2009 | 16 | 1 |
14 | Nguyễn Hữu Sở | Công bằng xã hội trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam | 21 | 1 |
15 | Nguyễn Minh Tuấn | Ảnh hưởng ý thức pháp luật của công chức đến hoạt động xây dựng và thực hiện pháp luật | 25 | 1 |
16 | Vũ Trọng Hách | Xây dựng một nền hành chính dân chủ vì nhân dân, phục vụ nhân dân | 29 | 1 |
17 | Giang Thanh Nghị | Một số suy nghĩ về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hiện nay | 34 | 1 |
18 | Phan Huy Hùng | Quản lý nhà nước theo hướng đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường đại học ở Việt Nam | 37 | 1 |
19 | Nguyễn Anh | Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước – những vấn đề cần quan tâm | 42 | 1 |
20 | Đặng Văn Tường | Quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực ở nước ta hiện nay và những vấn đề đặt ra | 47 | 1 |
21 | Ngô Huy Tiếp | Nhìn lại 20 năm Đảng lãnh đạo kinh tế | 3 | 2 |
22 | Lê Hải Mở | Đánh giá đối sách ngăn chặn suy giảm kinh tế của Việt Nam và triển vọng phát triển năm 2010 | 8 | 2 |
23 | Lê Dương Quang | Công nghiệp Việt Nam trước thách thức suy thoái kinh tế toàn cầu | 13 | 2 |
24 | Hồ Trung Thanh | Đánh giá tình hình xuất khẩu năm 2009 và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu năm 2010 | 18 | 2 |
25 | Nguyễn Cúc | Nông nghiệp nước ta sau 3 năm thực hiện các cam kết WTO | 23 | 2 |
26 | Nguyễn Hải Bằng | Thúc đẩy sự phát triển khoa học – công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn trong thời kì hội nhập | 27 | 2 |
27 | Nguyễn Huy Quang | Chính sách bảo hiểm y tế hướng tới mục tiêu công bằng trong chăm sóc sức khoẻ nhân dân | 32 | 2 |
28 | Nguyễn Hữu Khiển | Bàn về đặt tên địa danh hành chính ở Việt Nam | 2 | 3 |
29 | Nguyễn Hải Ninh | Cải cách tư pháp ở Việt Nam – thực trạng và phương hướng | 5 | 3 |
30 | Nguyễn Thế Mạnh | Nhìn lại 4 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam | 10 | 3 |
31 | Nguyễn Minh Phương | Đánh giá thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường | 15 | 3 |
32 | Lê Thiên Hương | Một số giải pháp bảo đảm thực hiện ưu đãi xã hội đối với người có công ở nước ta | 20 | 3 |
33 | Trịnh Thị Thuỷ | Quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng thương mại – thực trạng và giải pháp | 24 | 3 |
34 | Phan Minh | Một số giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn hiện nay | 29 | 3 |
35 | Trương Thuý Hằng | Giải quyết việc làm cho lao động nữ trong thời kì hội nhập | 34 | 3 |
36 | Nguyễn Thị Thu Hà – Nguyễn Thị La | Vận dụng phương pháp tình huống trong giảng dạy môn học Kỹ thuật xây dựng và ban hành văn bản | 39 | 3 |
37 | Nguyễn Trọng Điều | Về phương pháp tiếp cận xây dựng Luật Viên chức ở Việt Nam | 6 | 4 |
38 | Lê Thị Vân Hạnh | Xây dựng cơ cấu lưỡng tính – một xu hướng chuyển đổi các mô hình công vụ hiện nay | 9 | 4 |
39 | Trần Thị Diệu Oanh | Mối quan hệ giữa phân cấp quản lý và địa vị pháp lý của chính quyền địa phương ở nước ta hiện nay | 14 | 4 |
40 | Nguyễn Quốc Sửu | Nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức hành chính | 19 | 4 |
41 | Phạm Thị Hương | Bàn về mối quan hệ giữa việc cải cách hành chính và hiệu quả hoạt động của văn phòng | 24 | 4 |
42 | Nguyễn Sơn Hà | Công tác tìm kiếm, cứu nạn trong tình hình hiện nay | 27 | 4 |
43 | Lưu Hải | Vài suy nghĩ về việc xây dựng và quản lý các công trình ngầm đô thị ở nước ta hiện nay | 31 | 4 |
44 | Vũ Bảo | Ô nhiễm môi trường đô thị Việt Nam – thực trạng và giải pháp | 36 | 4 |
45 | Nguyễn Thế Quyền | Doanh nghiệp và vấn đề bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay | 41 | 4 |
46 | Nguyễn Thị Phượng | Quản lý và sử dụng đất nông nghiệp – những vấn đề đặt ra | 47 | 4 |
47 | Nguyễn Tất Đạt | Vai trò của Nhà nước đối với việc thống nhất Phật giáo ở Việt Nam năm 1981 | 51 | 4 |
48 | Nguyễn Thị Thu Hoà | Kế hoạch kiểm toán năm 2010 của Kiểm toán Nhà nước | 55 | 4 |
49 | Nguyễn Đức Ái | Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước trong thời kì đổi mới | 24 | 5 |
50 | Võ Kim Sơn | Đổi mới cách tuyển chọn người vào làm việc cho các cơ quan nhà nước | 30 | 5 |
51 | Đỗ Thị Ngọc Lan | Bàn thêm về đạo đức và đạo đức công vụ | 35 | 5 |
52 | Trần Văn Giao | Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm chủ động kiềm chế lạm phát ở Việt Nam trong thời gian tới | 39 | 5 |
53 | Nguyễn Huy Quang | Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm – thực trạng và giải pháp | 44 | 5 |
54 | Đinh Văn Mậu | Phác thảo về nhà nước pháp quyền trong mối liên hệ với tự do, quyền, lợi ích của công dân | 2 | 6 |
55 | Nguyễn Văn Mạnh | Xác định tính chất, phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm của Đảng, Nhà nước trong một số lĩnh vực trọng yếu | 6 | 6 |
56 | Huỳnh Văn Thới | Bàn về mở rộng góc độ tiếp cận đối với pháp luật | 10 | 6 |
57 | Đinh Ngọc Hiện | Một số vấn đề về đơn vị hành chính ở nước ta | 12 | 6 |
58 | Lê Văn Hoà | Xây dựng hệ thống quản lý theo kết quả trong cơ quan hành chính nhà nước | 15 | 6 |
59 | Nguyễn Thị Hồng Hải | Một vài suy nghĩ về cải cách tiền lương trong giai đoạn hiện nay | 19 | 6 |
60 | Hà Quang Thanh | Bàn về văn hoá quản lý | 23 | 6 |
61 | Lê Chi Mai | Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước – các hạn chế và giải pháp | 26 | 6 |
62 | Nguyễn Xuân Thu | Mất cân đối tài khoá trong phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam | 31 | 6 |
63 | Nguyễn Đức | Báo chí Việt Nam trong công cuộc đổi mới | 35 | 6 |
64 | Nguyễn Cảnh Quý | Vai trò của chính quyền cấp xã trong quản lý nhà nước về đất đai | 40 | 6 |
65 | Nguyễn Khôi | Về phát triển thị trường khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay | 44 | 6 |
66 | Tràn Thị Ngà | Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhìn từ giác độ quản lý nhà nước | 49 | 6 |
67 | Phạm Đức Chính | Suy nghĩ về chính sách đối với lao động nông thôn từ hoạt động xuất khẩu lao động | 52 | 6 |
68 | Nguyễn Hữu Hải – Đào Thị Thanh Thuỷ | Hoàn thiện thể chế hành chính nhà nước trong bối cảnh hội nhập | 6 | 7 |
69 | Nguyễn Hồng Thao | Quản lý biên giới đất liền Việt – Trung trong điều kiện mới | 11 | 7 |
70 | Trần Thanh Lâm | ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và những giải pháp ứng phó | 15 | 7 |
71 | Bùi Huy Tùng | Phát huy vai trò của pháp luật đối với đạo đức công vụ | 20 | 7 |
72 | Tạ Vân Thiều | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực ưu đãi người có công với cách mạng | 24 | 7 |
73 | Nguyễn Hải Bằng | Phát triển khoa học và công nghệ ở địa phương – thực trạng và giải pháp | 29 | 7 |
74 | Lê Hiếu | Về vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá | 34 | 7 |
75 | Nguyễn Thị Thuý Vân | Vấn đề lao động mất việc làm và chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở nước ta hiện nay | 39 | 7 |
76 | Lê Hồng Hạnh | Về hoạch định chính sách dân số ở Việt Nam | 43 | 7 |
77 | Võ Kim Sơn | Đổi mới tư duy về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 2 | 8 |
78 | Ngô Thành Can | Đổi mới, nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 8 | 8 |
79 | Tống Đăng Hưng | Đào tạo, bồi dưỡng theo chức danh – sự cấp thiết hiện nay | 13 | 8 |
80 | Phạm Tất Thắng | Những đổi mới trong quy chế đánh giá cán bộ, công chức | 16 | 8 |
81 | Nguyễn Đình Bắc | Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám và sự ra đời của Nhà nước Việt Nam mới | 21 | 8 |
82 | Lê Cẩm Hà | Chế độ làm việc của khu vực công trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở Việt Nam | 24 | 8 |
83 | Hoàng Thị Tú Oanh | Những tác động tích cực tới cải cách hành chính kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO | 28 | 8 |
84 | Nguyễn Thế Mạnh | Nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu công ở Việt Nam hiện nay | 33 | 8 |
85 | Nguyễn Sỹ Tá | Một số giải pháp về tài chính để nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp | 38 | 8 |
86 | Nguyễn Sĩ Duy Hoài | Hoàn thiện chính sách tài chính đối với các doanh nghiệp | 42 | 8 |
87 | Trần Thị Diệu Oanh | Về phân cấp thu ngân sách nhà nước cho chính quyền địa phương | 45 | 8 |
88 | Nguyễn Xuân Sơn | Đa dạng hoá loại và hình thức hoá đơn – tiền đề cho việc áp dụng công nghệ trong quản lý hoá đơn | 50 | 8 |
89 | Trần Thanh Hà | Cán cân thương mại Việt Nam – bài học kinh nghiệm và một số giải pháp điều chỉnh | 53 | 8 |
90 | Trần Quang Hiển | Giải quyết các vụ án hành chính trong quản lý nhà nước ở Việt Nam hiện nay | 58 | 8 |
91 | An Đình Doanh | Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động tình nguyện ở Việt Nam | 63 | 8 |
92 | Phạm Duy Đức | Các đặc điểm của đời sống văn hoá đô thị – nhận thức và vận dụng trong phát triển đô thị hiện nay | 2 | 9 |
93 | Đường Vinh Sường | Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước – những vấn đề cần tiếp tục tháo gỡ | 7 | 9 |
94 | Nguyễn Văn Trung | Tăng cường quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa | 12 | 9 |
95 | Nguyễn Văn Bình | Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam từ khi gia nhập WTO đến nay | 17 | 9 |
96 | Vũ Thị Thu Hằng | Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp FDI tại Việt Nam | 22 | 9 |
97 | Nguyễn Văn Long | Phương hướng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về bảo đảm đầu tư | 27 | 9 |
98 | Nguyễn Thị Phượng | Về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất | 32 | 9 |
99 | Hoàng Thị Ngân | Luật “Hồi tỵ” và vấn đề quản lý cán bộ, công chức hiện nay | 37 | 9 |
100 | Võ Thị Tú Oanh | Chăm sóc, bảo vệ trẻ em – từ góc độ quản lý nhà nước | 40 | 9 |
101 | Cao Duy Hạ | Về quản lý, sử dụng hiệu quả “chất xám khoa học” phục vụ sản xuất, đời sống và bảo vệ Tổ quốc | 7 | 10 |
102 | Nguyễn Văn Ninh | Giải pháp “gói kích cầu” của Nhà nước và sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản | 9 | 10 |
103 | Trương Mỹ Nhân | Vai trò của chính phủ trong quá trình tự do hoá tài chính – nhìn từ lý thuyết và thực tiễn | 13 | 10 |
104 | Lương Thu Thuỷ | Một số giải pháp tái cấu trúc đầu tư phát triển ở Việt Nam | 18 | 10 |
105 | Dương Thị Nhi | Về nguồn vốn của doanh nghiệp hiện nay | 23 | 10 |
106 | Dương Thị Lan Chi | Một số vấn đề về tổ chức và hoạt động của chính quyền phường trong điều kiện không tổ chức Hội đồng nhân dân | 27 | 10 |
107 | Hoàng Sỹ Kim | Những bất cập trong tổ chức và giám sát việc lấy ý kiến cộng đồng trong quy hoạch đô thị | 30 | 10 |
108 | Vũ Bảo | Nhìn lại 10 năm thực hiện công tác quản lý tài nguyên và môi trường | 33 | 10 |
109 | Trần Thu Hương | Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với vệ sinh an toàn thực phẩm | 38 | 10 |
110 | Nguyễn Thị Ngân | Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ Việt Nam | 42 | 10 |
111 | Dương Thanh Xuân | Luật Bình đẳng giới với vai trò của phụ nữ trong quản lý nhà nước và xã hội | 46 | 10 |
112 | Nguyễn Đức Thắng | Tuyên truyền về chính sách – nhìn từ những quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh | 2 | 11 |
113 | Đỗ Thị Ngọc Lan | “Nền dân trị Mỹ” và tư tưởng Hồ Chí Minh về “Nhà nước của dân, do dân, vì dân” | 8 | 11 |
114 | Nguyễn Văn Thâm | Một số vấn đề hiện nay của việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa liên thông” | 11 | 11 |
115 | Lê Thị Vân Hạnh | Quản lý nguồn nhân lực hay quản lý nhân sự? | 14 | 11 |
116 | Vũ Trọng Hách | Một số vấn đề về phân cấp quản lý nhà nước ở Việt Nam | 17 | 11 |
117 | Trần Đình Thắng | Bàn thêm về một số nội dung trong Dự thảo Luật Viên chức | 22 | 11 |
118 | Lê Thị Trâm Oanh | Động lực làm việc của công chức hành chính – nhìn từ quan điểm của Hackman và Oldham | 27 | 11 |
119 | Trần Hữu Nam | Một số giải pháp đổi mới công tác thi đua – khen thưởng | 30 | 11 |
120 | Nguyễn Minh Phương | Để tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay | 35 | 11 |
121 | Nguyễn Trọng Hùng | Đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo ở Việt Nam | 40 | 11 |
122 | Nguyễn Việt Trung | Nhìn lại 5 năm thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II | 44 | 11 |
123 | Lê Thanh Bình | Hoàn thiện pháp luật bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng ở Việt Nam | 49 | 11 |
124 | Trần Nam Chuân | Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng quân đội nhân dân và lực lượng vũ trang nhân dân | 3 | 12 |
125 | Vũ Quốc Hùng | Quản lý nhà nước về quốc phòng – an ninh trong tình hình mới | 8 | 12 |
126 | Phí Đức Tuấn | Quản lý nhà nước về an ninh quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế – thách thức và giải pháp | 11 | 12 |
127 | Nguyễn Cúc | Một số vấn đề về sở hữu và các khu vực kinh tế | 16 | 12 |
128 | Nguyễn Cảnh Nam | Bàn về vai trò của Nhà nước trong quản trị doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam | 22 | 12 |
129 | Vũ Huy Từ | Một số ý kiến về nguyên nhân sự đổ vỡ của Vinashin và giải pháp | 26 | 12 |
130 | Nguyễn Huy Hoàng | Giải pháp quản lý chặt nợ công để sử dụng các khoản vay có hiệu quả | 31 | 12 |
131 | Nguyễn Minh Hải | Một số giải pháp tăng cường đấu tranh chống hàng giả và gian lận thương mại | 36 | 12 |
132 | Nguyễn Xuân Sơn | Giả mạo tên người mua – vấn nạn của việc triển khai chính sách hoá đơn và giải pháp mã số thuế | 40 | 12 |
133 | Vũ Duy Yên | Đánh giá đội ngũ giảng viên giảng dạy kiến thức quản lý nhà nước | 44 | 12 |
KINH NGHIỆM THỰC TIỄN |
||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
134 | Lê Thanh Hà | Giải quyết việc làm cho người lao động tại các vùng kinh tế trọng điểm | 51 | 1 |
135 | Đoàn Nhân Đạo | Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức hành chính ở Quảng Bình | 56 | 1 |
136 | Nguyễn Văn Bé | Phát triển kinh tế – xã hội ở huyện Châu Thành A | 59 | 1 |
137 | Nguyễn Hạnh Phúc | Năm 2009, kinh tế – xã hội Thái Bình tiếp tục phát triển | 36 | 2 |
138 | Phạm Xuân Đương | Kinh tế – xã hội tỉnh Thái Nguyên với những sự kiện nổi bật trong năm 2009 | 41 | 2 |
139 | Phan Đình Trạc | Cải cách hành chính thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội ở Nghệ An | 44 | 2 |
140 | Nguyễn Chí Dũng | Ninh Thuận đẩy mạnh công tác đầu tư phát triển | 49 | 2 |
141 | Phạm Văn Đấu | Vĩnh Long với công tác cải cách hành chính | 53 | 2 |
142 | Võ Văn Một | Năm 2010, Đồng Nai đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội | 55 | 2 |
143 | Võ Lâm Phi | Cải cách hành chính góp phần phát triển kinh tế – xã hội ở tỉnh Khánh Hoà | 43 | 3 |
144 | Hồ Nguyên Khoa | Tăng cường quản lý nhà nước về khai thác hải sản ở các tỉnh duyên hải miền Trung | 47 | 3 |
145 | Trần Xuân Ảnh | Một số giải pháp khai thác thế mạnh du lịch biển đảo ở tỉnh Quảng Ninh | 50 | 3 |
146 | Nguyễn Thanh Giang | Kinh tế Hà Nội trên đà tăng trưởng | 54 | 3 |
147 | Nguyễn Thị Hạnh | Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk với công tác tổ chức nhà nước | 59 | 4 |
148 | Nguyễn Thị Hải Vân | Phát triển các khu, cụm công nghiệp ở Hà Nội và vấn đề việc làm của nông dân | 63 | 4 |
149 | Hồ Tấn Tuyến | Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư tài sản tài chính trong ngành Cao su Việt Nam | 67 | 4 |
150 | Phan Thị Thanh Hương | Đổi mới quản lý đào tạo đại học hệ chính quy ở Học viện Hành chính | 48 | 5 |
151 | Phùng Văn Hiền | Đào tạo đại học hành chính được đầu tư từ ngân sách địa phương theo hướng xã hội hoá giáo dục | 52 | 5 |
152 |
Lê Hồng Yến |
Đào tạo theo tín chỉ tại Việt Nam và các vấn đề đặt ra đối với Học viện Hành chính khi đào tạo theo tín chỉ | 56 | 5 |
153 | Vũ Thị Tâm | ứng dụng E-Learning trong hệ thống đào tạo tại Học viện Hành chính | 60 | 5 |
154 | Lê Thị Hằng | Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” ở Thừa Thiên – Huế | 63 | 5 |
155 |
Nguyễn Thị Hồng Ngọc |
Phát triển kinh tế – xã hội ở huyện Yên Định | 68 | 5 |
156 | Vũ Đức Trọng | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước ở Kho bạc nhà nước tỉnh Hải Dương | 57 | 6 |
157 | Nguyên Hạnh | Quảng Ninh hoàn thành giai đoạn II Đề án 30 với những giải pháp hữu hiệu | 62 | 6 |
158 | Nguyễn Thế Anh | Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư ở các tỉnh duyên hải miền Trung | 64 | 6 |
159 | Lê Văn Từ | Quản lý rừng đặc dụng Tây Nguyên – một vài khuyến nghị | 68 | 6 |
160 | Phạm Thành Nam | Nhìn lại một năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khoá X ở tỉnh Thái Bình | 47 | 7 |
161 | Nguyễn Thanh Hải | Đầu tư cho cơ sở hạ tầng và công nghiệp chế biến để phát triển nông nghiệp hàng hoá ở tỉnh Phú Thọ | 51 | 7 |
162 | Nguyễn Tấn Cường – Phạm Văn Minh | Thi hành Luật Công chứng – sau hai năm nhìn lại | 56 | 7 |
163 | Phương Nhung | Môi trường khu công nghiệp, khu chế xuất các tỉnh phía Bắc – thực trạng và bài học kinh nghiệm | 61 | 7 |
164 | Nguyễn Thanh Giang | Nhìn lại 10 năm thực hiện cải cách thủ tục hành chính ở thành phố Đà Nẵng | 65 | 8 |
165 | Đỗ Quốc Hưng | Về công tác cải cách thủ tục hành chính trong thời gian qua | 70 | 8 |
166 | Nguyễn Thị Hồng Nhung | Một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ giáo dục, y tế của người nghèo đô thị ở thành phố Hà Nội | 74 | 8 |
167 | Trần Thanh Long | Đẩy mạnh cải cách hành chính nâng cao hiệu lực quản lý của chính quyền các cấp ở huyện Từ Liêm | 79 | 8 |
168 | Hồ Văn Hùng | Ngọn lửa Đồng Khởi – niềm tự hào của nhân dân huyện Bác ái | 44 | 9 |
169 | Pinăng Thị Thuỷ | Bác ái với việc thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP | 47 | 9 |
170 | Nguyễn Thị Thanh Thuỷ | Quản lý giao thông đô thị ở Hà Nội – cần bắt đầu tư đâu? | 52 | 9 |
171 | Lê Đình Lý | Chính sách bố trí sử dụng nhằm nâng cao động lực làm việc cho cán bộ, công chức cấp xã ở Nghệ An | 57 | 9 |
172 | Trần Xuân ảnh | Phát triển tuyến du lịch biển đảo Vân Đồn – Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh | 62 | 9 |
173 | Lưu Thành Viên | Phát triển kinh tế – xã hội ở xã Quan Lạn | 65 | 9 |
174 | Đinh Trung Kiên | Xã Minh Châu phát triển trong thời kì đổi mới | 68 | 9 |
175 | Phạm Đào Tuyết Hà | Một số điểm mới trong công tác tuyển dụng giáo viên tỉnh Đồng Nai | 70 | 9 |
176 | Trần Xuân Ảnh | Một số giải pháp quản lý nhà nước về môi trường ở Vịnh Hạ Long | 50 | 10 |
177 | Nguyễn Minh Chiến | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ở Trường Chính trị tỉnh Bắc Giang | 54 | 10 |
178 | Đặng Thị Tân Mai | Phát triển hệ thống tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Hà Nội | 57 | 10 |
179 | Bùi Văn Huyền | Hiệu quả quản lý nhà nước trong mối quan hệ với chất lượng tăng trưởng kinh tế ở Đồng Nai – thực trạng và giải pháp | 61 | 10 |
180 | Nguyễn Chí Dũng | Ninh Thuận với chiến lược phát triển mới | 53 | 11 |
181 | Phạm Văn Muộn | Du lịch Ninh Thuận – tiềm năng và triển vọng | 56 | 11 |
182 | Phạm Đồng | Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của Ninh Thuận với mô hình Văn phòng Phát triển Kinh tế | 58 | 11 |
183 | Trần Minh Lực | 10 năm cải cách hành chính ở tỉnh Ninh Thuận | 60 | 11 |
184 | Dương Đức Trung | Một số kết quả phát triển kinh tế – xã hội ở Kim Lũ | 64 | 11 |
185 | Nguyễn Thị Thu Hoà | Phát triển kinh tế – xã hội 9 tháng đầu năm 2010 của huyện An Dương | 67 | 11 |
186 | Nguyễn Thị La | Cải cách thủ tục hành chính ở TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay | 50 | 12 |
187 | Nguyễn Thế Tài | Thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân quận, huyện, phường ở TP. Hồ Chí Minh và một số kiến nghị | 53 | 12 |
188 | Đỗ Văn Dương | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ở Đắk Lắk hiện nay | 55 | 12 |
189 | Võ Văn Mạnh | Khuyến khích thu hút đầu tư, đẩy nhanh dự án trồng cao su ở tỉnh Kon Tum | 59 | 12 |
NHÌN RA NƯỚC NGOÀI |
||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
190 | Phạm Thu Lan | Vai trò của doanh nghiệp nhà nước đối với nền kinh tế Xinh-ga-po | 63 | 1 |
191 | Nguyễn Văn Trung | Giải quyết vấn đề việc làm và thất nghiệp ở một số nước trên thế giới | 60 | 2 |
192 | Phương Minh | Về phân chia đơn vị hành chính – lãnh thổ của một số nước trên thế giới | 56 | 3 |
193 | Trương Quốc Việt | Phòng, chống tham nhũng – kinh nghiệm từ Trung Quốc | 70 | 4 |
194 | Hoàng Thị Hoài Hương | Kinh nghiệm giải quyết đơn thư khiếu nại của thành phố Stuttgart – Cộng hoà Liên bang Đức | 71 | 5 |
195 | Nguyễn Đăng Tài | Chính sách và biện pháp của Mỹ đối phó với khủng hoảng tài chính toàn cầu và kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam | 72 | 6 |
196 | Nguyễn Diệu Tú | Hệ thống đào tạo công chức của Trung Quốc | 77 | 6 |
197 | Trần Nguyễn Tuyên | Kinh nghiệm Thuỵ Điển trong phát triển khoa học – công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao | 65 | 7 |
198 | Vũ Thị Phương | Kinh nghiệm của một số quốc gia trong quản lý và phát triển doanh nghiệp tư | 84 | 8 |
199 | Phạm Đức Toàn – Lê Đình Mùi | Chế độ công chức, công vụ và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính của một số nước | 72 | 9 |
200 | Phô Xay Xay Nha Sone | Một số giải pháp đẩy mạnh cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước cấp huyện ở nước CHDCND Lào | 77 | 9 |
201 | Bùi Huy Khiên | Về Toà án hành chính của Cộng hoà Pháp và kinh nghiệm cho Việt Nam | 65 | 10 |
202 | Lưu Hải Đăng | Thu hút và sử dụng nhân tài ở Xinh-ga-po – Bài học nào cho Việt Nam | 70 | 11 |
203 | Bun Thoong Chitmani | Huyện Pạc Lai, tỉnh Xaynhabuly trên bước đường phát triển | 62 | 12 |
204 | Nguyễn Văn Trung-Phương Xuân Thịnh | Đào tạo và sử dụng công chức ở Ốt-xtrây-li-a | 64 | 12 |
TÌNH HUỐNG QUẢN LÝ |
||||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
||
205 | Hoàng Tú Oanh – Phạm Văn Minh – Nguyễn Thế Quyền – Trần Thị Nguyệt – Đỗ Thị Hoa | Về tình huống: “Bà D được quyền sử dụng bao nhiêu mét vuông đất?” | 61 | 3 | ||
206 | BBT | Về tình huống: “Bà D được quyền sử dụng bao nhiêu mét vuông đất?” | 72 | 4 | ||
207 | Hoàng Tú Oanh | Quyết định của Uỷ ban nhân dân huyện V trong việc phân chia di sản thừa kế? | 73 | 4 | ||
208 | Nguyễn Thế Quyền – Tạ Thuỳ Trang – Nguyễn Diệu Tú – Hoa Thị Quỳnh Mai – Đỗ Thị Hoa | Về tình huống: “Quyết định của Uỷ ban nhân dân huyện V trong việc phân chia di sản thừa kế?” | 68 | 7 | ||
209 | BBT | Về tình huống: “Quyết định của Uỷ ban nhân dân huyện V trong việc phân chia di sản thừa kế?” | 80 | 9 | ||
210 | BBT | Về tình huống “Giải quyết theo hướng nào?” | 81 | 9 | ||
211 | Trương Khánh Hoàn – Phạm Văn Minh – Nguyễn Thanh Hương – Nguyễn Thế Quyền | Về tình huống “Giải quyết theo hướng nào?” | 70 | 10 | ||
212 | Ban Biên tập | Về tình huống “Giải quyết theo hướng nào?” | 76 | 11 | ||
213 | Ban Biên tập | Buộc thôi việc đối với ông V đúng hay sai? | 77 | 11 | ||
214 | Nguyễn Thế Quyền -Trương Khánh Hoàn -Hoàng Thanh Giang – Phí Văn Hiếu | Về tình huống: “Buộc thôi việc đối với ông V đúng hay sai?” | 68 | 12 | ||
KIẾN THỨC VÀ CÔNG NGHỆ HÀNH CHÍNH |
||||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
||
215 | Lưu Kiếm Thanh | Kĩ thuật sử dụng ngôn từ trong tiếp dân | 67 | 3 | ||
216 | Nguyễn Thị Thu Hà | Vai trò của thông tin đối với các quyết định quản lý hành chính | 75 | 4 | ||
217 | Trần Quốc Việt | Một số vấn đề lý luận về hoạt động biên tập dự thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước | 75 | 5 | ||
218 | Nguyễn Thị Thu Hà | Căn cứ lựa chọn hình thức văn bản | 74 | 7 | ||
219 | Lê Ngọc Hồng – Nguyễn Thanh Giang | Hồ Chí Minh với kĩ thuật nghiệp vụ hành chính | 83 | 9 | ||
220 | Nguyễn Thị Thu Vân | Về các hình thức tên gọi văn bản “Quy chế” và “Quy định” | 75 | 10 | ||
221 | Nguyễn Thị Thu Vân – Trần Thị Hương Huế | Về các hình thức tên gọi văn bản “Điều lệ”, “Thể lệ” và “Nội quy” | 76 | 12 | ||
222 | Bodrov A.A, Gorshkov, GS. Saksonovea- Phạm Đình Thực | Tính toán các tính chất đặc trưng của hệ thống chuẩn bị văn bản tài liệu | 79 | 12 | ||
HÀNH CHÍNH DOANH NGHIỆP |
||||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
||
223 | Thân Đức Nam | Cienco5 trên bước đường hội nhập và phát triển thương hiệu | 65 | 2 | ||
224 | Lê Kim Nga | Công ty TNHH một thành viên Than Hòn Gai phấn đấu hoàn thành kế hoạch đề ra | 68 | 2 | ||
225 | Vũ Minh Huệ | VIện Khoa học Công nghệ Tàu thuỷ 50 năm xây dựng và phát triển | 71 | 2 | ||
226 | Trương Đình Sơn | Vitranschart JSC 35 năm xây dựng và phát triển | 80 | 6 | ||
227 | Hạnh Nguyên | Tăm tre Bình Minh trong việc bảo vệ thương hiệu – một số đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước | 77 | 7 | ||
228 | Phạm Hải Hoàng | Công nghệ 3D – Panel hướng tới việc xây dựng nhà ở cho người nghèo,người thu nhập thấp | 88 | 8 | ||
GIỚI THIỆU VĂN BẢN |
||||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
||
229 | Nguyễn Đại Hải | Những nội dung mới của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 | 72 | 3 | ||
GIỚI THIỆU SÁCH |
||||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
||
230 | Hồng Ngọc | Chính quyền địa phương trong việc bảo đảm thực hiện quyền công dân ở Việt Nam | 79 | 2 |