NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG |
||||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
||
1 | Phùng Tuấn Hải | Đảng Cộng sản Việt Nam kiên định chủ nghĩa Mác – Lênin trong thời kỳ mới | 2 | 2 | ||
2 | Đinh Ngọc Giang | Đẩy mạnh cải cách hành chính trong Đảng giai đoạn hiện nay | 6 | 2 | ||
3 | Nguyễn Đức Học | Một số bài học kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân | 11 | 2 | ||
4 | Phạm Xuân Đương | Tỉnh Thái Nguyên khắc phục khó khăn để hoàn thành chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội | 16 | 2 | ||
5 | Mai Tiến Dũng | Công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam | 21 | 2 | ||
6 | Lưu Kiếm Thanh | Vai trò của Chính phủ trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức | 3 | 3 | ||
7 | Nguyễn Thị Châm | Đảng bộ Học viện Hành chính – 30 năm xây dựng và trưởng thành | 12 | 3 | ||
8 | Vũ Cảnh Thạc | Tạp chí Quản lý nhà nước – 20 năm xây dựng và phát triển (1994 – 2013) | 19 | 3 | ||
9 | Võ Công Khôi | Về nguyên tắc chủ quyền nhân dân và chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 | 25 | 3 | ||
10 | Tạ Ngọc Hải | Một số đề xuất đổi mới chế định Chính phủ trong Hiến pháp | 31 | 3 | ||
11 | Vũ Thanh Sơn -
Lê Thanh Tâm |
Một số góp ý đối với dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 về chế độ kinh tế của Việt Nam | 36 | 3 | ||
12 | Nguyễn Đình Quyền | Góp ý một số nội dung cơ bản của dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 | 3 | 4 | ||
13 | Hoàng Quang Đạt | Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng lãnh đạo Nhà nước và xã hội | 3 | 5 | ||
14 | Vũ Thị Loan | Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước dân chủ và nhà nước pháp quyền | 9 | 5 | ||
15 | Nguyễn Văn Lượng | Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo đại học ở nước ta | 14 | 5 | ||
16 | Nguyễn Đăng Thành | Tiếp tục xây dựng Tạp chí xứng đáng là cơ quan nghiên cứu và ngôn luận của Học viện Hành chính | 18 | 5 | ||
17 | Văn Tất Thu | Địa vị pháp lý của Chính phủ và các kiến nghị sửa đổi, bổ sung về chế định Chính phủ trong Hiến pháp 1992 | 22 | 5 | ||
18 | Nguyễn Thanh Tuấn – Nguyễn Thị Loan Anh | Về chế định quyền văn hoá trong Dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 | 29 | 5 | ||
19 | Hồ Viết Thanh | Tư tưởng Hồ Chí Minh về tính sáng tạo kết hợp với độc lập, tự chủ, đổi mới trong thực tiễn Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam | 3 | 6 | ||
20 | Đinh Ngọc Giang – Nguyễn Thị Hồng Hạnh | Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay | 7 | 6 | ||
21 | Nguyễn Đăng Thành | Học viện Hành chính – tự hào với bề dày lịch sử trong sự nghiệp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 11 | 6 | ||
22 | Nguyễn Tùng Lâm | Kế thừa và phát huy quan điểm của Hồ Chí Minh về “sử dụng cán bộ” trong điều kiện hiện nay | 3 | 7 | ||
23 | Nguyễn Đăng Thành | Cán bộ, viên chức, thầy và trò Học viện Hành chính đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo và đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc hướng đến kỷ niệm 55 năm ngày truyền thống Học viện (29/5/1959 – 29/5/2014) | 3 | 9 | ||
NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI |
||||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
||
24 | Lương Minh Việt | Tiếp tục đổi mới tư duy kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng trong thời kỳ hội nhập toàn diện và toàn cầu hoá | 3 | 1 | ||
25 | Nguyễn Đình Sơn | Kinh tế Việt Nam sau 6 năm gia nhập WTO | 8 | 1 | ||
26 | Trần Thị Trang | Phát triển các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá | 14 | 1 | ||
27 | Cao Minh Công | Bản chất đạo đức của nền hành chính nhà nước | 18 | 1 | ||
28 | Hà Quang Thanh | Phong cách quản lý của nền hành chính phục vụ | 23 | 1 | ||
29 | Đoàn Thị Hoà | Liên kết giữa cơ sở đào tạo và cơ quan tuyển dụng – một hướng đào tạo mới ở Việt Nam hiện nay | 27 | 1 | ||
30 | Đoàn Văn Dũng | Đổi mới đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức – cách tiếp cận theo chức danh và vị trí việc làm | 30 | 1 | ||
31 | Mai Hữu Thỉnh | Về xây dựng khung năng lực trong đơn vị sự nghiệp công lập ở nước ta | 35 | 1 | ||
32 | Nguyễn Văn Bốn | Quản lý luật sư và hành nghề luật sư ở Việt Nam – thực trạng và định hướng trong thời gian tới | 40 | 1 | ||
33 | Hà Văn Hoà | Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường biển Việt Nam | 45 | 1 | ||
34 | Lưu Kiếm Thanh | Hiệu quả xã hội của quản lý nhà nước | 26 | 2 | ||
35 | Nguyễn Hữu Khiển | Tuyển dụng công chức ở Việt Nam qua thi tuyển hiện nay | 32 | 2 | ||
36 | Nguyễn Huy Quang | Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 với công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người dân | 37 | 2 | ||
37 | Võ Kim Sơn | Vận động hành lang và mâu thuẫn lợi ích trong quá trình vận động hành lang | 41 | 2 | ||
38 | Nguyễn Thị Ngọc Lan | Thách thức trong việc vận dụng quản lý công mới vào cải cách hành chính ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 | 47 | 2 | ||
39 | Đinh Duy Hoà -
Võ Thị Hải Minh |
Dịch vụ công và những vấn đề đặt ra trong cải cách ở Việt Nam | 52 | 2 | ||
40 | Bùi Thanh | Nâng cao tính minh bạch trong công bố thông tin – bước tiến mới trong quản lý thị trường chứng khoán Việt Nam | 56 | 2 | ||
41 | Phan Đình Nguyên | Đẩy mạnh tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước – giải pháp góp phần ổn định kinh tế vĩ mô ở nước ta | 60 | 2 | ||
42 | Trương Quốc Việt | Yêu cầu về trách nhiệm giải trình, tính minh bạch, tính dự đoán và khả năng tham gia đối với hoạt động hành chính nhà nước | 41 | 3 | ||
43 | Nguyễn Đình Sơn | Góp phần nâng cao văn hoá pháp lý cho đội ngũ cán bộ, công chức, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước | 46 | 3 | ||
44 | Trần Tiến Quân | Một số giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở ở nước ta hiện nay | 51 | 3 | ||
45 | Ngô Thành Can | Quy trình đào tạo, bồi dưỡng hiệu quả nâng cao năng lực thực thi công vụ cho cán bộ, công chức | 55 | 3 | ||
46 | Nguyễn Thị Thu Cúc | Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình ra quyết định tại địa phương | 60 | 3 | ||
47 | Nguyễn Phước Nga | Thực hiện bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong lực công an nhân dân | 65 | 3 | ||
48 | Nguyễn Thị Hồng Hải | Một số vấn đề về hành chính phát triển | 9 | 4 | ||
49 | Đặng Khắc Ánh | Cải cách hành chính trong bối cảnh đối mới hệ thống chính trị | 14 | 4 | ||
50 | Nguyễn Thị Phượng | Một số vấn đề cải cách tổ chức đối với hệ thống Toà án nhân dân | 19 | 4 | ||
51 | Hoàng Thị Tú Oanh | Yêu cầu thực tiễn cần thí điểm mô hình không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường | 24 | 4 | ||
52 |
Tạ Quang Ngọc |
Vị trí, tính chất của cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân ở nước ta hiện nay | 30 | 4 | ||
53 | Trương Quốc Chính | Vai trò của logic học đối với hoạt động quản lý và yêu cầu trang bị kiến thức logic học cho nhà quản lý | 36 | 4 | ||
54 | Lương Thu Thuỷ | Phân cấp quản lý đầu tư công giữa trung ương và địa phương ở Việt Nam hiện nay | 41 | 4 | ||
55 | Phùng Văn Hiền | Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cho giáo dục đại học bằng vốn ODA – thực trạng và giải pháp | 47 | 4 | ||
56 | Nguyễn Quang Vỹ | Phân loại các hình thức cung ứng hàng hoá, dịch vụ công – cơ sở lý luận cho việc xây dựng chính sách, pháp luật | 53 | 4 | ||
57 | Nguyễn Thị Thanh Bình | Trách nhiệm của Nhà nước đối với việc cung ứng dịch vụ khám, chữa bệnh | 58 | 4 | ||
58 | Đoàn Kim Thêu | Một số kết quả sau 25 năm thu hút vốn FDI ở Việt Nam | 63 | 4 | ||
59 | Huỳnh Văn Thới | Bàn về định hướng phát triển của khoa học hành chính Việt Nam | 33 | 5 | ||
60 | Nguyễn Thị Vân Hương | Luân chuyển cán bộ – một giải pháp hiệu quả làm thay đổi cá nhân và tổ chức | 37 | 5 | ||
61 | Nguyễn Thị Hồng Hải | Từ quản lý nguồn nhân lực truyền thống sang quản lý nguồn nhân lực chiến lược trong khu vực công ở Việt Nam hiện nay | 41 | 5 | ||
62 | Nguyễn Hồng Chuyên | Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã trong thực hiện pháp luật về dân chủ ở xã, phường, thị trấn | 46 | 5 | ||
63 | Nguyễn Văn Hậu | Nhìn lại quá trình triển khai thực hiện Luật Cán bộ, công chức năm 2008 | 51 | 5 | ||
64 | Đinh Thị Minh Tuyết | Một số quy định đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 55 | 5 | ||
65 | Phạm Thành Nam | “Nhóm lợi ích” và công tác phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam hiện nay | 60 | 5 | ||
66 | Huỳnh Thái Ngọc | Từ thực tiễn quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất – góp ý dự thảo sửa đổi Luật Đất đai | 66 | 5 | ||
67 | Đinh Thị Hải Yến | Tái cấu trúc nền kinh tế và những vấn đề đặt ra đối với việc đổi mới chính sách tài khoá ở Việt Nam | 69 | 5 | ||
68 | Đỗ Thuận An | Quản lý nhà nước đối với bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam | 73 | 5 | ||
69 | Nguyễn Đức Thắng | Một số giải pháp trong xoá đói giảm nghèo ở nước ta hiện nay | 78 | 5 | ||
70 | Lương Thanh Cường | Luận bàn về kiểm soát quyền lực nhà nước | 15 | 6 | ||
71 | Nguyễn Hữu Hải -
Đào Thị Thanh Thuỷ |
Về chế độ thủ trưởng trong mô hình chính quyền đô thị | 20 | 6 | ||
72 | Bùi Thị Ngọc Mai – Phùng Thanh Liêm | Người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước – xét từ góc độ lý luận và pháp luật Việt Nam | 25 | 6 | ||
73 | Nguyễn Thị Vân Hạnh | Khoảng cách quyền lực – một chiều cạnh của văn hoá quản lý | 31 | 6 | ||
74 | Đinh Văn Tiến -
Thái Vân Hà |
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong tình hình mới | 36 | 6 | ||
75 | Đặng Thị Minh | Phát triển trường đại học tư thục ở Việt Nam – thực trạng và giải pháp | 41 | 6 | ||
76 |
Nguyễn Thị La – Chu Khánh Ly |
Nâng cao hiệu quả của hoạt động phát ngôn công vụ | 45 | 6 | ||
77 | Nguyễn Thị Lê Thu | Về pháp luật phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam hiện nay | 49 | 6 | ||
78 | Nguyễn Ngọc Thao – Nguyễn Thị Thái Hưng | Một số vấn đề về tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay | 54 | 6 | ||
79 | Nguyễn Huy Hoàng | Tăng cường vai trò phản biện xã hội trong quản lý vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản nhà nước | 60 | 6 | ||
80 | Tạ Thị Hương | Chính sách bảo hiểm thất nghiệp của Việt Nam – những bất cập và khuyến nghị | 65 | 6 | ||
81 |
Nguyễn Khánh Bình |
Một số vấn đề về chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn hiện nay | 68 | 6 | ||
82 | Mai Hữu Bốn | Nâng cao hiệu quả tổ chức và quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam | 73 | 6 | ||
83 | Nguyễn Văn Hanh | Những thách thức trong cuộc chiến chống đại dịch HIV/AIDS ở Việt Nam | 76 | 6 | ||
84 | Lê Quốc Lý | An sinh xã hội và những trở ngại trong thực thi chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam | 8 | 7 | ||
85 | Nguyễn Hoàng Anh | Luận bàn về văn hoá quyền lực | 12 | 7 | ||
86 | Nguyễn Minh Phương – Nguyễn Huyền Hạnh | Vấn đề phân cấp, phân quyền và tự quản địa phương ở nước ta hiện nay | 15 | 7 | ||
87 | Dương Quang Tung | Mô hình tổ chức chính quyền đô thị phù hợp cho Việt Nam | 20 | 7 | ||
88 | Lý Thị Huệ -
Đặng Văn Luận |
Đạo đức công chức trong nền công vụ ở nước ta hiện nay | 25 | 7 | ||
89 | Phạm Thị Hương | Từ việc lấy phiếu tín nhiệm, nghĩ về công tác đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ trong tình hình mới | 30 | 7 | ||
90 | Lê Văn Hoà | Quản lý thực thi chính sách công theo kết quả | 35 | 7 | ||
91 | Hoàng Thị Bích Loan | Nâng cao hiệu quả đầu tư công – góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam | 41 | 7 | ||
92 | Hoàng Thị Thu Hồng | Quản lý nhà nước về hoạt động dịch vụ sự nghiệp công | 46 | 7 | ||
93 | Nguyễn Mạnh Hùng | Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước ở nước ta hiện nay | 51 | 7 | ||
94 | Đinh Thị Hải Yến | Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách – những vấn đề đặt ra và giải pháp | 54 | 7 | ||
95 | Phan Tiến Ngọc | Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ở Việt Nam | 59 | 7 | ||
96 | Hoàng Văn Phương | Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác kiểm dịch y Từ | 64 | 7 | ||
97 | Trần Văn Giao | Bảo hiểm y tế ở Việt Nam – thực trạng và giải pháp | 67 | 7 | ||
98 | Phí Mạnh Cường | Tăng cường quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại điện tử | 71 | 7 | ||
99 | Văn Tất Thu | Hệ thống công vụ theo vị trí việc làm và những vấn đề đặt ra khi áp dụng vào Việt Nam | 3 | 8 | ||
100 | Trương Quốc Việt | Hành chính công và lãnh đạo công trong giai đoạn hiện nay | 9 | 8 | ||
101 | Trần Kim Cúc | Pháp luật về trách nhiệm quản lý nhà nước của chính quyền cơ sở ở Việt Nam | 15 | 8 | ||
102 | Cao Quốc Hoàng | Xây dựng và thực thi chính sách công góc nhìn từ khoa học chính sách | 19 | 8 | ||
103 |
Nguyễn Văn Tiếc |
Hoàn thiện thể chế về công khai, minh bạch trong quản lý nhà nước | 24 | 8 | ||
104 | Phạm Văn Phong | Phát huy vai trò của cơ quan thanh tra ở Việt Nam hiện nay | 29 | 8 | ||
105 | Lương Văn Tuấn | Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo vị trí việc làm | 33 | 8 | ||
106 | Huỳnh Khắc Điệp | Một số vấn đề pháp lý về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục | 38 | 8 | ||
107 | Hà Công Hải | Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động giáo dục đại học ngoài công lập | 44 | 8 | ||
108 | Nguyễn Ngọc Long | Quản lý nhà nước đối với đào tạo sau đại học ngành Y – thực trạng và giải pháp | 49 | 8 | ||
109 | Phạm Xuân Thu | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo ở nước ta hiện nay | 53 | 8 | ||
110 | Trần Thị Bảo Khanh | Công tác quản trị và đào tạo nguồn nhân lực chiến lược trong việc nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp | 57 | 8 | ||
111 | Nguyễn Thị Hồng Hải – Trần Việt Dũng | Những vấn đề của khủng hoảng tài chính và một số khuyến nghị | 61 | 8 | ||
112 | Phùng Thị Phong Lan | Những bất cập trong hoạt động chứng thực hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã | 65 | 8 | ||
113 | Vũ An Dân | Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật trong lĩnh vực du lịch | 69 | 8 | ||
114 | Phạm Hồng Thái | Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính – một số vấn đề lý luận và thực tiễn | 8 | 9 | ||
115 | Bùi Thị Ngọc Mai | Thiết lập chế độ thủ trưởng nhằm nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam | 13 | 9 | ||
116 | Bùi Thị Thuỳ Nhi | Một số vấn đề về kinh tế học trong quản lý công | 19 | 9 | ||
117 | Lê Thị Bích Thuận | Phát triển nguồn nhân lực quản lý văn hoá ở nước ta hiện nay | 25 | 9 | ||
118 | Vũ Duy Duẩn | Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo nhằm bảo đảm pháp chế và kỷ luật trong quản lý hành chính nhà nước | 29 | 9 | ||
119 | Đặng Hoàng Linh | Đánh giá nợ công Việt Nam và đề xuất các giải pháp quản lý nợ công hiệu quả | 35 | 9 | ||
120 | Trịnh Thị Thu Hương | Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế Việt Nam và những vấn đề cần hoàn thiện | 40 | 9 | ||
121 | Phạm Đức Chính | Xác lập định hướng căn bản trong quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp Việt Nam | 45 | 9 | ||
122 | Nguyễn Quang Sáng | Quản lý nhà nước đối với các loại hình doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay | 51 | 9 | ||
123 | Vương Thanh Thuý | Quản lý nhà nước đối với các vụ việc “vỡ tín dụng đen” – yêu cầu và pháp luật điều chỉnh hiện hành | 55 | 9 | ||
124 | Nguyễn Thị Tuyết Nhung | Hiệu quả tác động của chính sách kinh tế đến hoạt động của các doanh nghiệp | 58 | 9 | ||
125 | Nguyễn Thị Thu | Xây dựng hệ thống chính sách khuyến khích phát triển văn hoá doanh nghiệp ở Việt Nam | 63 | 9 | ||
126 |
Phạm Thị Vui |
Một số vấn đề về chính sách xuất bản ở nước ta hiện nay | 68 | 9 | ||
127 | Võ Thị Nga | Quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo của các trường cao đẳng ngoài công lập | 73 | 9 | ||
128 | Lưu Kiếm Thanh | Quản lý bằng tri thức nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong thời đại mới | 3 | 10 | ||
129 | Lương Thanh Cường | Làm rõ một số nội dung trong hoạt động của các ban Hội đồng nhân dân | 8 | 10 | ||
130 | Nguyễn Thị Hạnh | Pháp luật về giám sát của nhân dân đối với cơ quan hành chính nhà nước hiện nay | 13 | 10 | ||
131 |
Nguyễn Thanh Giang |
Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hiện nay | 18 | 10 | ||
132 | Vũ Duy Yên | Những tố chất và phẩm chất cần có đối với người lãnh đạo trong cơ quan hành chính | 21 | 10 | ||
133 | Nguyễn Thị Hồng Hải – Nguyễn Thị Thanh Thuỷ | Một số vấn đề về thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý trong khu vực công | 25 | 10 | ||
134 | Nguyễn Hoàng Hiển | Quá trình chính sách công – nhìn từ thực tiễn của Việt Nam | 31 | 10 | ||
135 | Nguyễn Thị Hải Vân | Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm tái cấu trúc nền kinh tế | 37 | 10 | ||
136 |
Nguyễn Thị Thu Hà |
Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình trong thu hồi đất nông nghiệp | 43 | 10 | ||
137 | Nguyễn Kim Quý | Bình đẳng giới và công tác phụ nữ ở Việt Nam hiện nay | 47 | 10 | ||
138 | Cao Tuấn Anh | Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, việc làm thời kỳ hội nhập và toàn cầu hoá | 51 | 10 | ||
139 | Bùi Nguyên Hùng | Bảo hộ quyền tác giả trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam | 56 | 10 | ||
140 | Đỗ Thuận An | Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ tư vấn viên bảo hiểm nhân thọ – thực trạng và giải pháp | 61 | 10 | ||
141 | Kim Ngọc Anh | Một số vấn đề về nguồn nhân lực phát thanh – truyền hình Việt Nam | 66 | 10 | ||
142 | Nguyễn Thị Lan Anh | Về công tác văn thư, lưu trữ hiện nay | 69 | 10 | ||
143 | Phùng Hữu Phú | Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý – thách thức và những cơ hội | 3 | 11 | ||
144 | Trần Thị Thanh Thuỷ | Lãnh đạo công – sứ mệnh và các giá trị then chốt | 7 | 11 | ||
145 | Bùi Ngọc Hiền | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo theo hướng đổi mới căn bản và toàn diện | 13 | 11 | ||
146 | Nguyễn Thị Lê | Đổi mới hoạt động thanh tra trong các trường đại học thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ | 17 | 11 | ||
147 | Hoàng Thị Hoài Hương | Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh | 21 | 11 | ||
148 | Nguyễn Văn Hậu | Tổ chức sự kiện trong cơ quan nhà nước theo chuẩn mực văn hoá | 26 | 11 | ||
149 | Nguyễn Thế Mạnh | Một số giải pháp nhằm đổi mới phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện nay | 30 | 11 | ||
150 | Lương Minh Việt – Trương Thị Thu Hiền | Chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam – những vấn đề đặt ra và giải pháp | 36 | 11 | ||
151 | Nguyễn Văn Chiến | Quan hệ giữa năng lực hoạch định chính sách và vấn đề phát triển kinh tế ở nước ta | 41 | 11 | ||
152 | Nguyễn Thị Thu Hoài | Đánh giá chung các giải pháp ứng phó khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 của các nước và bài học kinh nghiệm | 46 | 11 | ||
153 | Đặng Minh Tuấn | Về bản Hiến pháp mới năm 2013 | 3 | 12 | ||
154 | Nguyễn Thị Hồng Hải – Phan Anh Hồng | Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước – vận dụng vào định hướng cải cách bộ máy nhà nước ở Việt Nam | 9 | 12 | ||
155 | Đào Văn Minh | Kết hợp pháp luật với đạo đức trong quản lý xã hội ở nước ta hiện nay | 15 | 12 | ||
156 | Nguyễn Quốc Sửu | Về tham nhũng và đạo đức công vụ | 19 | 12 | ||
157 | Nguyễn Thị Ngọc Lan -
Nguyễn Thị Thanh Nhàn |
Mô hình chính quyền địa phương tự quản và khả năng vận dụng vào cải cách bộ máy hành chính nhà nước của Việt Nam | 23 | 12 | ||
158 | Nguyễn Chí Thành | Phân tầng thu nhập ở Việt Nam và một số kiến nghị về chính sách | 28 | 12 | ||
159 | Nguyễn Thị Thu | Phong cách lãnh đạo – yếu tố quan trọng trong xây dựng văn hoá tổ choc | 33 | 12 | ||
160 |
Giáp Thị Yến |
Một số giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức hiện nay | 37 | 12 | ||
161 | Nguyễn Đình Bắc | Tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức quốc phòng – an ninh cho đội ngũ cán bộ, công chức trong tình hình mới | 40 | 12 | ||
162 | Phạm Ngọc Hương Quỳnh | Tham nhũng trong quản lý thu hồi đất nông nghiệp ở Việt Nam | 44 | 12 | ||
163 | Trần Thanh Lâm | Thực hiện Redd+ góp phần phát triển tài nguyên rừng bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu | 49 | 12 | ||
164 | Nguyễn Thị Hạnh | Phát triển quỹ đầu tư tín thác bất động sản – một trong các giải pháp tháo gỡ khó khăn về vốn cho thị trường bất động sản | 53 | 12 | ||
165 | Vũ Văn Thành | Đẩy mạnh hoạt động công tác văn phòng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ mới | 57 | 12 | ||
166 | Chu Xuân Khánh | Nâng cao chất lượng hoạt động thư viện phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập | 61 | 12 | ||
167 | Nguyễn Thị Hạnh | Công đoàn Học viện Hành chính quốc gia trước yêu cầu của sự nghiệp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | 65 | 12 | ||
168 | Bùi Đức Minh | Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên phát triển vững mạnh cùng Học viện | 69 | 12 |
KINH NGHIỆM THỰC TIỄN |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
169 | Lê Chi Mai | Đào tạo thạc sỹ chính sách công theo hướng thực hành tại Học viện Hành chính | 50 | 1 | |
170 | Phạm Minh Thuỷ | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ở tỉnh Điện Biên | 55 | 1 | |
171 | Trương Quang Dũng | Thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất | 58 | 1 | |
172 | Vương Đức Sáng | Hải Dương thu hút đầu tư chiều sâu nhằm phát triển kinh tế – xã hội | 62 | 1 | |
173 | Nguyễn Khánh Bình | Việc làm cho thanh niên nông thôn ngoại thành Hà Nội – thực trạng và giải pháp | 64 | 2 | |
174 | Đỗ Văn Dương | Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên | 69 | 2 | |
175 | Khổng Văn Thắng | Hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Bắc Ninh | 72 | 2 | |
176 |
Nguyễn Thị Linh Giang |
Hoạt động công chứng ở một số tỉnh miền Trung, Tây Nguyên | 76 | 2 | |
177 | Trân Xuân Lộc | Hà Nam đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở xã, phường, thị trấn | 70 | 3 | |
178 | Nguyễn Thị Bích Ngọc | Sử dụng và trọng dụng tài năng trẻ từ thực tiễn ở thành phố Hà Nội | 74 | 3 | |
179 | Phan Thị Kim Phương | Ngành Nội vụ với những kết quả đạt được trong lĩnh vực quản lý nhà nước | 77 | 3 | |
180 | Nguyễn Bình Đức | Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành Du lịch thành phố Đà Nẵng | 82 | 3 | |
181 | Hà Hùng Cường | Bộ Tư pháp với công tác cải cách hành chính | 68 | 4 | |
182 | Nguyễn Danh Vinh | Chú trọng công tác cán bộ để thúc đẩy cải cách hành chính ở TP. Hồ Chí Minh | 75 | 4 | |
183 | Võ Thị Nga | Về chất lượng đào tạo của các trường cao đẳng ngoài công lập khu vực duyên hải miền Trung | 80 | 4 | |
184 | Nguyễn Thanh Giang | Hà Nam thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW về học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh | 82 | 5 | |
185 | Nguyễn Thị Vân | Hiệu quả của chương trình xây dựng nông thôn mới ở TP. Hồ Chí Minh | 86 | 5 | |
186 | Lương Ban Mai | Sơn La tăng cường công tác điều động, luân chuyển cán bộ cho cấp xã | 89 | 5 | |
187 | Trần Sơn Hải | Tỉnh Khánh Hoà triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 – 2015 | 80 | 6 | |
188 | Nguyễn Thị Hải Vân | Hà Nội thực hiện một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm trong quá trình đô thị hoá | 84 | 6 | |
189 | Giáp Thị Yến | Công tác đào tạo ngoại ngữ ở Học viện Hành chính hiện nay | 75 | 7 | |
190 | Tống Duy Tình | Hệ thống hoá văn bản tại Bộ Giáo dục và Đào tạo | 78 | 7 | |
191 | Bùi Ngọc Hiền | Hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục vùng đồng bằng sông Cửu Long | 83 | 7 | |
192 | Ngô Văn Trân | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về các hoạt động tôn giáo ở Thừa Thiên – Huế | 87 | 7 | |
193 | Trần Thị Huyền Trang | Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng đồng bằng sông Hồng | 91 | 7 | |
194 | Vũ Đức Lễ | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo đại học vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay | 73 | 8 | |
195 | Võ Văn Mạnh | Giải pháp góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ở Kon Tum | 77 | 8 | |
196 | Lê Văn Đính | Chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện Hoà Vang | 80 | 8 | |
197 |
Nguyễn Thị Hảo |
Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động tỉnh Hưng Yên | 83 | 8 | |
198 | Nguyễn Thị Linh Giang | Phát triển nguồn nhân lực địa phương – vấn đề đặt ra đối với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung | 78 | 9 | |
199 | Đoàn Nhân Đạo | Quảng Bình đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã | 82 | 9 | |
200 | Lê Văn Từ | Giao đất, giao rừng cho người dân và cộng đồng trong quá trình xã hội hoá lâm nghiệp ở Tây Nguyên | 86 | 9 | |
201 | Bùi Công Uẩn | Nghiên cứu xây dựng mô hình cơ quan quản lý cụm di tích lịch sử, văn hoá Ba Đình | 90 | 9 | |
202 | Phan Hồng Sơn | Nâng cao hiệu quả xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội | 72 | 10 | |
203 | Ngô Văn Minh | Những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo tại các tỉnh Tây Nguyên | 76 | 10 | |
204 | Ma Thị Bích Nhạn | Hoạt động khoa học và công nghệ ở Hà Nam – thực trạng và giải pháp | 80 | 10 | |
205 | Tống Đăng Hưng | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo ngạch của Học viện Hành chính trong 10 năm qua | 52 | 11 | |
206 | Đỗ Văn Dương -
Lê Duyên Hà |
Phát huy vai trò già làng, người có uy tín vùng dân tộc thiểu số trong thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại tỉnh Đắk Lắk | 57 | 11 | |
207 | Lê Văn Từ | Đổi mới hoạt động của công ty lâm nghiệp nhà nước nhằm thực hiện xã hội hoá nghề rừng ở Tây Nguyên | 61 | 11 | |
208 | Đào Phan Thắng | Ngành Giáo dục Thanh Hoá tích cực đổi mới theo hướng căn bản và toàn diện | 72 | 12 | |
209 | Khổng Văn Thắng | Hoạt động xuất, nhập khẩu của tỉnh Bắc Ninh – thành tựu và một số vấn đề cần giải quyết | 76 | 12 |
NỀN KINH TẾ TRI THỨC VÀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
210 | Trần Cao Tùng | Bàn về xây dựng chính phủ điện tử ở Việt Nam | 65 | 1 | |
211 | Trần Cao Tùng | Mục tiêu của chính phủ điện tử ở Việt Nam | 88 | 2 | |
212 |
Vũ Thị Tâm |
E-Learning (học trực tuyến) – sự lựa chọn của thời đại | 92 | 3 | |
213 | Phạm Quỳnh Nga | Hạ tầng công nghệ thông tin của chính phủ điện tử | 93 | 4 | |
214 | Triệu Văn Cường | Tài liệu điện tử – một ứng dụng của công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước | 93 | 5 | |
215 | Nguyễn Thị Quyên -
Vũ Thị Thùy Dung |
Mạng xã hội và những vấn đề đặt ra đối với công tác quản lý nhà nước | 88 | 6 | |
216 | Nguyễn Thanh Hương | Khoa học – công nghệ trong phát triển kinh tế và yêu cầu đối với nguồn nhân lực chất lượng cao | 95 | 7 | |
217 |
Bùi Thị Hải |
Quyền tiếp cận thông tin trong quản lý hành chính nhà nước | 87 | 8 | |
218 | Phạm Thị Minh Huế | Ý nghĩa mới của tri thức | 94 | 9 | |
219 | Nguyễn Thị Quế Hương | Hải quan điện tử – bước tiến trong lộ trình điện tử hoá nền hành chính | 83 | 10 | |
220 | Vũ Thị Tâm -
Nguyễn Hồng Vân |
Về chính phủ điện tử ở Việt Nam hiện nay | 66 | 11 | |
221 | Trịnh Xuân Thắng | Quản lý nhà nước về báo điện tử ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp | 79 | 12 |
NHÌN RA NƯỚC NGOÀI |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
222 | Hạ Thu Quyên | Hệ thống đánh giá hiệu quả cung ứng dịch vụ công ở một số nước trên thế giới | 68 | 1 | |
223 |
Vũ Thị Thanh Hương |
Vai trò của chính phủ đối với phát triển kinh tế – kinh nghiệm của Hàn Quốc | 79 | 2 | |
224 |
Nguyễn Thị Thu Vân |
Mô hình tổ chức hệ thống đào tạo, bồi dưỡng công chức của các nước trên thế giới | 86 | 3 | |
225 |
Phạm Ngọc Hà |
Chương trình đào tạo thạc sỹ hành chính công ở một số nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới | 84 | 4 | |
226 |
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ – Đinh Thị Nguyệt |
Mô hình đào tạo công chức ở Nhật Bản và bài học kinh nghiêm đối với Việt Nam | 96 | 5 | |
227 |
Somnith Sylibounlieng |
Hoàn thiện quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước tại Lào | 92 | 6 | |
228 |
Andy Al Fatih |
Khái quát về công cuộc cải cách hành chính ở In-đô-nê-xi-a | 98 | 7 | |
229 |
Lê Thanh Bình |
Hoạt động giám sát của Quốc hội Anh, Mỹ trong lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước | 91 | 8 | |
230 | Somnith Sylibounlieng | Kinh nghiệm xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của một số nước trên thế giới và bài học cho CHDCND Lào | 98 | 9 | |
231 | Nguyễn Thị Thu Hoà | Kinh nghiệm của Nhật Bản trong tạo môi trường và động cơ làm việc cho người lao động | 86 | 10 | |
232 | Hoàng Thị Minh Hằng | Dự báo kết quả đàm phán về vấn đề lao động trong Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương | 72 | 11 | |
233 | Nguyễn Hữu Hải -
Lê Thị Hương |
Chống tham nhũng ở một số nước châu á và những đề xuất cho chương trình hành động của Việt Nam | 84 | 12 |
TỔ CHỨC VÀ CÁC TRƯỜNG HÀNH CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI |
||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
234 | Nguyễn Thị Thu Hương | Trường Chính sách công Lý Quang Diệu | 78 | 1 |
235 | Trần Thị Ngà | Trường Cao học Chính sách công – Đại học Tokyo (GraSPP) | 84 | 2 |
236 | Nguyễn Thị Thu Hương | Học viện Hành chính công Thổ Nhĩ Kỳ và Trung Đông (TODAIE) | 90 | 3 |
237 | Đoàn Kim Huy | Trường tự quản địa phương (LAC) – Nhật Bản | 89 | 4 |
238 | Đoàn Kim Huy | Viện Đào tạo công chức Trung ương (COTI) – Hàn Quốc | 100 | 5 |
239 | Lê Xuân Hùng | Học viện Hành chính công Ấn Độ (IIPA) | 95 | 6 |
240 | Việt Hoàng | Trung tâm Đào tạo Hành chính công Băng-la-đét (BPATC) | 101 | 7 |
241 | Đoàn Kim Huy | Học viện Quản lý nhà nước, Đại học Bắc Kinh – Trung Quốc | 96 | 8 |
242 | Trần Toàn Trung | Học viện Hành chính Quốc gia trực thuộc Tổng thống U-crai-na (NAPA) | 101 | 9 |
243 | Hoàng Thị Kim Chi | Đào tạo chính phủ điện tử tại các trường đại học của Hoa Kỳ | 91 | 10 |
244 | Đoàn Kim Huy | Hiệp hội các cơ sở nghiên cứu và đào tạo hành chính quốc tế | 78 | 11 |
245 | Trần Toàn Trung | Trường Chính sách công Crawford – Đại học Quốc gia ốt-xtrây-li-a | 89 | 12 |
DIỄN ĐÀN QUẢN LÝ |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
246 | Nguyễn Văn Trung – Nguyễn Thị Thu Hà – Nguyễn Thị Thu Hoà | Trọng dụng nhân tài trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế | 72 | 1 | |
247 | Tạ Quang Ngọc – Nguyễn Thị Vân -
Lê Thị Tuyết |
Về tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương | 98 | 6 |
CÂU CHUYỆN QUẢN LÝ |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
248 | Nguyễn Trung Thành | Hợp lý và bất hợp lý ở đâu? | 84 | 11 | |
TÌNH HUỐNG QUẢN LÝ |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
249 | Nguyễn Thị La | Về tình huống: Câu chuyện đình làng K | 96 | 4 | |
250 | Trịnh Thị Thu Hương – Ngô Thị Kim Dung – Đinh Thị An | Về tình huống: Câu chuyện đình làng K | 104 | 5 | |
251 | Ban Biên tập | Về tình huống: Câu chuyện đình làng K | 99 | 8 | |
252 | Ngô Thị Kim Dung | Một vụ lách luật của cán bộ ngành Thuế | 101 | 8 | |
253 | Đinh Thị Cẩm Lê – Nguyễn Thị La -
Nguyễn Thị Thuý Vân |
Tình huống: Một vụ lách luật của cán bộ ngành Thuế | 106 | 9 |
KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ HÀNH CHÍNH |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
254 | Nguyễn Bá Chiến | Bàn về khái niệm quyết định hành chính nhà nước | 106 | 6 | |
255 | Ma Thị Bích Nhạn | áp dụng ISO 9000 trong các cơ quan hành chính nhà nước | 109 | 6 | |
256 | Bùi Huy Khiên -
Thái Vân Hà |
Nguyên nhân của những quyết định quản lý bất hợp pháp, bất hợp lý | 103 | 8 | |
257 | Đào Xuân Thái | Một số giải pháp hướng tới giảng dạy hiệu quả phần bồi dưỡng kỹ năng trong chương trình chuyên viên mới | 81 | 11 |
HÀNH CHÍNH DOANH NGHIỆP |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
258 | Nguyễn Viết Lộc – Trần Minh Hoàng | Xây dựng đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế | 98 | 4 | |
TIẾNG ANH CHO NHÀ QUẢN LÝ |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
259 | Thu Cúc | History of Public Administration | 83 | 1 | |
260 | Thu Cúc – Bích Hồng | Public administration – Past and present | 98 | 2 | |
261 | Thu Cúc | Why training? | 100 | 3 | |
262 | Thu Cúc | Public administration reform in Vietnam | 107 | 4 | |
263 | Thu Cúc – Kim Khánh | Understanding public personnel management | 111 | 5 | |
264 | Thu Cúc – Bích Hồng | The size of government | 116 | 6 | |
265 | Thu Cúc – Quốc Thắng | Recruitment, retention and promotion in the public service | 107 | 7 | |
266 | Thu Cúc – Trần Thị Anh | Public administration, public management and new public management | 110 | 8 | |
267 | Thu Cúc – Thu Thuỷ | The governance scene | 113 | 9 | |
268 | Thu Cúc – Hoàng Hường | Alternative models of accountability | 97 | 10 | |
269 | Thu Cúc – Bích Hồng | Ferformance management | 89 | 11 | |
270 | Thu Cúc – Kim Khánh | The policy – making process | 97 | 12 |
GIỚI THIỆU SÁCH |
|||||
STT |
Tác giả |
Tên bài |
Trang |
Số |
|
271 | Nguyễn Anh Nga | Bạn có thể đàm phán bất cứ điều gì | 85 | 1 | |
272 | Trần Thanh Xuân | Phát triển khoa học và công nghệ. Một số kinh nghiệm của thế giới | 101 | 2 | |
273 | Nguyễn Thanh Lưu | Quản lý xuyên văn hoá – Managing Across cultures – Bảy chìa khoá để kinh doanh trên quan điểm toàn cầu | 102 | 3 | |
274 | Lương An Định | Đảng và Hồ Chí Minh – cuộc song hành lịch sử | 109 | 4 | |
275 | Tường Minh Anh | Lối tư duy của tương lai | 114 | 5 | |
276 | Nguyễn Văn Hậu | Xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội Việt Nam | 119 | 6 | |
277 | Trần Lưu | Cạm bẫy trong quản lý | 110 | 7 | |
278 | Lưu Kiếm Thanh | Nghiên cứu chức năng ngôn ngữ văn bản quản lý nhà nước | 113 | 8 | |
279 | Bùi Huy Khiên | Những thách thức của quản lý trong thế kỷ XXI | 117 | 9 | |
280 | Vũ Nga Vi | Quản lý công | 101 | 10 | |
281 | Vũ Nhật Vi | Phát triển kỹ năng lãnh đạo | 93 | 11 | |
282 | Lương An Định | Kỷ yếu Hội thảo “Sửa đổi Hiến pháp 1992 và tổ chức bộ máy nhà nước” | 101 | 12 |