GIỚI THIỆU CHUNG
Ban Kế hoạch – Tài chính được thành lập theo Quyết định số 05/2018/QĐ-TTg ngày 23/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Hành chính Quốc gia. Ban Kế hoạch – Tài chính tiền thân là Phòng Kế hoạch – Tài chính được thành lập ngày 04/03/2013 theo Quyết định số 741/QĐ-HVCT-HCQG của Giám đốc Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
Ngày 11/4/2018, Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia ban hành Quyết định số 1185/QĐ-HCQG quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Kế hoạch – Tài chính.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Ban Kế hoạch – Tài chính là đơn vị thuộc Học viện Hành chính Quốc gia, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Học viện thực hiện quản lý công tác kế hoạch, tài chính, kế toán, thống kê, tài sản, đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản và kiểm tra, kiểm toán nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Học viện theo quy định của pháp luật.
Ban Kế hoạch – Tài chính có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Công tác kế hoạch, tổng hợp
a) Chủ trì xây dựng chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch hằng năm, trung hạn, dài hạn về quản lý tài chính, tài sản, đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản và kiểm tra, kiểm toán nội bộ của Học viện trình Giám đốc Học viện quyết định; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Phân viện trực thuộc Học viện, Viện nghiên cứu khoa học Hành chính, Văn phòng (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng ngân sách) tổ chức thực hiện công tác kế hoạch tại các đơn vị theo quy định;
b) Chủ trì xây dựng quy chế của Học viện về quản lý tài chính, quy chế kiểm tra, kiểm toán nội bộ, xây dựng tiêu chuẩn, định mức về tài chính, tài sản, đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của Học viện trình Giám đốc Học viện quyết định;
d) Chủ trì rà soát, tổng hợp, điều chỉnh kế hoạch nhiệm vụ hàng năm của Học viện; đề xuất giao kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch hàng năm cho các đơn vị sử dụng ngân sách, trình Giám đốc Học viện quyết định;
đ) Tổng hợp số liệu, dữ liệu thống kê về các lĩnh vực thuộc phạm vi Học viện để phục vụ công tác kế hoạch, tài chính của Học viện;
e) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện công tác kiểm kê, thống kê trong lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật và của Học viện.
2. Hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách
a) Chủ trì hướng dẫn các đơn vị sử dụng ngân sách triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân sách, tài sản, đầu tư xây dựng, kế toán, kiểm toán và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính;
b) Phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch, tài chính, kế toán, quản lý tài sản và đầu tư cho viên chức và người lao động trong Học viện.
3. Thực hiện công tác quản lý tài chính
a) Hướng dẫn các đơn vị sử dụng ngân sách lập dự toán thu, chi ngân sách theo quy định của pháp luật; thực hiện thẩm định dự toán thu, chi ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của pháp luật và của Học viện;
b) Lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Học viện theo quy định;
c) Chủ trì đề xuất phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách, phương án điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách hàng năm cho các đơn vị sử dụng ngân sách; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chế độ tài chính, kế toán; thực hiện kế hoạch của Giám đốc về kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân sách hàng năm của các đơn vị sử dụng ngân sách; tổng hợp, trình Giám đốc Học viện báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí hàng năm của Học viện theo quy định;
đ) Thẩm định dự toán chi tiết các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học do ngân sách nhà nước giao từ nguồn kinh phí không thường xuyên theo quy định;
e) Giúp Giám đốc Học viện tổ chức đánh giá việc sử dụng các nguồn kinh phí của Học viện; đề xuất phương án điều tiết kinh phí trong hệ thống Học viện trình Giám đốc Học viện quyết định;
g) Thực hiện công khai giao dự toán, quyết toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
4. Công tác quản lý đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản
a) Giúp Giám đốc Học viện quản lý thống nhất công tác đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản của Học viện theo quy định;
b) Rà soát, cân đối, xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản hằng năm của Học viện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản; tổng hợp và công khai vốn đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản hàng năm của Học viện;
c) Tổ chức thẩm định, các dự án đầu tư, thiết kế, dự toán, tổng dự toán, kế hoạch đấu thầu, quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án, công trình đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền Học viện theo quy định;
d) Kiểm tra, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng các dự án, công trình của Học viện theo quy định;
đ) Tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư hàng năm của Học viện.
5. Về quản lý tài sản
a) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sử dụng ngân sách quản lý, sử dụng, mua sắm, đăng ký, kiểm kê và báo cáo tài sản nhà nước theo quy định;
b) Xem xét, thẩm định các thủ tục về hồ sơ liên quan đến cơ sở vật chất trong việc thành lập, sát nhập, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Học viện;
c) Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản tại các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định.
6. Thực hiện hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị sử dụng ngân sách của Học viện.
7. Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, kế toán, tài sản, sử dụng vốn đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản tại các đơn vị sử dụng ngân sách theo kế hoạch được phê duyệt; đề xuất phương án xử lý kết quả công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định.
8. Đầu mối tổ chức thực hiện mua sắm tập trung tại Học viện đối với một số dịch vụ, hàng hóa theo kế hoạch đấu thầu được cấp thẩm quyền phê duyệt.
9. Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu công tác hiện đại hóa cơ sở vật chất – kỹ thuật của Học viện; tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, tài sản, đầu tư và xây dựng cơ bản của Học viện.
10. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao; quản lý hồ sơ, tài liệu về kế hoạch, tài chính, ngân sách, mua sắm tài sản, đầu tư phát triển theo quy định của Nhà nước và của Học viện.
11. Tham gia xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch, quy chế của Học viện và các văn bản khác khi được Giám đốc Học viện giao.
12. Nghiên cứu khoa học phục vụ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn khi được giao.
13. Quản lý viên chức, người lao động và tài sản được giao theo quy định của Nhà nước và của Học viện.
14. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, quản lý và lưu trữ hồ sơ của Ban theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Học viện giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
- Trưởng ban: TS. Vũ Duy Duẩn
- Các Phó Trưởng ban: TS. Phùng Văn Hiền, TS. Nguyễn Thu Thủy.
Ban Kế hoạch – Tài chính hiện có 02 Phòng:
- Phòng Quản lý tài chính;
- Phòng Kế hoạch – Đầu tư.
DANH SÁCH VIÊN CHỨC BAN KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH
STT |
HỌ VÀ TÊN |
NĂM SINH |
CHỨC VỤ |
SỐ ĐIỆN THOẠI |
|
I. LÃNH ĐẠO BAN | |||||
1 | Vũ Duy Duẩn | 1974 | Trưởng Ban | 0243.7286155 | |
2 | Phùng Văn Hiền | 1966 | Phó Trưởng ban | 0243.7349782 | |
3 | Nguyễn Thu Thủy | 1976 | Phó Trưởng ban | 0243.7286343 | |
II. PHÒNG KẾ HOẠCH – ĐẦU TƯ | |||||
1 | Nguyễn Thị Quy | 1970 | Trưởng phòng | 0243.7736183 | |
2 | Nguyễn Đình Hiển | 1972 | Chuyên viên | 0243.7286343 | |
3 | Đặng Hoàng Hà | 1979 | Chuyên viên | 0243.7286343 | |
4 | Nguyễn Thị Ngọc Lan | 1987 | Chuyên viên | 0243.7286343 | |
5 | Đồng Phan Thùy Anh | 1989 | Chuyên viên | 0243.7286343 | |
6 | Trần Thị Huyền Trang | 1986 | Chuyên viên | 0243.7286343 | |
III. PHÒNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH | |||||
1 | Vũ Thị Nguyệt | 1987 | Chuyên viên | 0243.8355742 | |
2 | Trần Thị Thu Hoài | 1969 | Chuyên viên | 0243.8355742 | |
3 | Nguyễn Thị Hồng Nhung | 1982 | Chuyên viên | 0243.8355742 | |
4 | Ngô Thị Hải Vân | 1985 | Chuyên viên | 0243.8355742 | |
5 | Nguyễn Thị Thu Hiền | 1979 | Chuyên viên | 0243.8355742 | |
6 | Nguyễn Minh Thắng | 1996 | Chuyên viên | 0243.8355742 | |
THÀNH TÍCH TIÊU BIỂU:
2015: Tập thể lao động tiên tiến
2016: Tập thể lao động xuất sắc
2017: Tập thể lao động tiên tiến
2018: Tập thể lao động tiên tiến
2019: Tập thể lao động tiên tiến
2020: Tập thể lao động xuất sắc
Lãnh đạo Ban Kế hoạch – Tài chính
Tập thể Ban Kế hoạch – Tài chính
Tập thể Phòng Quản lý Tài chính
Tập thể Phòng Kế hoạch – Đầu tư